Hướng dẫn kỹ thuật

Review sản phẩm

[tintuc]

Camera Yoosee

Camera sử dụng phầm mềm Yoosee là dòng sản phẩm đang được ưa chuộng nhất hiện nay với nhiều tính năng đa dạng và có độ bền cao. Trong quá trình sử dụng bạn sẽ gặp rất nhiều vấn đề và không biết cách giải quyết như thế nào? Hãy cùng Camera Yoosee.vn tìm hiểu về những vấn đề mà Camera Yoosee thường gặp phải.

Để sử dụng được hết các tính năng của camera Yoosee bạn cần chọn mua tại các địa chỉ có uy tín và có bảo hành, kiểm tra hàng đầy đủ.

Dưới đây là một số vấn đề và cách giải quyết mà bạn sẽ gặp phải trong quá trình sử dụng Camera Yoosee.

Camera Yoosee
Hai dòng Camera Yoosee chính hiện nay

Đăng ký bằng số điện thoại hoặc email không nhận được mã

  • Lấy mã bằng số điện thoại chọn mã sùng Việt Nam +84 và bỏ số 0 ở đầu số điện thoại
  • Trong 24h chỉ có thể nhận 2 tin nhắn mã xác nhận.
  • Xác nhận điện thoại không chặn tin nhắn
  • Xác nhận email mã xác nhận không nằm trong hộp thư rác

Nghe thấy báo thiết bị trực tuyến nhưng hiển thị kết nối thất bại

  • Khởi động lại Modem WiFi, kiểm tra lại mật khẩu WiFi xem đã đúng chưa, Sau đó khôi phục Camera Yoosee và tiến hành thêm lại camera.
  • Xác nhận xem bộ phát WiFi có kết nối ổn định không: Mở điện thoại, tắt 4G đi, thực hiện kết nối lại điện thoại với WiFi vfa xem mạng Internet có hoạt động hay không.
  • Thay đổi lại mạng WiFi để thêm lại Camera. Nếu không có mạng WiFi thì bạn dùng 1 chiếc điện thoại khác có mạng 4 G để mở điểm truy cập cá nhân, biến điện thoại thành điểm phát WiFi.

Camera ngoại tuyến hoặc hiển thi đang tải liên tục

  • Lỗi này thường do Camera mất nguồn điện vào hoặc mất kết nối Internet
  • Nếu đảm bải nguồn điện và mạng Internet vẫn ổn định. Bạn hãy vào cài đặt camera, kéo xuống dưới chọn cập nhật phần sụn và đảm bảo là phiêm bản mới nhất. Nếu chưa là phiên bản mới nhất bạn hãy cập nhật phầm mềm và trong quá trình cập nhật không được rút nguồn điện Camera.
  • Nếu vẫn không được hãy Reset khởi động lại Camera và tiến hành cài đặt lại.

Có thẻ nhớ nhưng không thể ghi hình

  • Nếu vào phần thiết bị ghi hình mà thiết bị báo chưa có thẻ nhớ thì hãy kiểm tra lại thẻ nhớ của bạn đã lắp chưa. Nếu lắp rồi thì có thể thẻ nhớ của bạn bị gãy hoặc hỏng, lắp thẻ nhớ sang thiết các thiết bị khác để kiểm tra. Lắp thẻ nhớ khác vào Camera để sử dụng.
  • Đối với những thẻ nhớ lớn hơn 64GB bạn phải định dạng trên máy tình, định dạng FAT32 để sử dụng.
  • Đã cài đặt ghi hình nhưng phần phát lại không có video: vào thiết bị ghi hình chọn ghi hình bằng tay, tắt đi và chọn định dạng thẻ nhớ.
Nguồn: camerayoosee.vn

[/tintuc]

  [tintuc]

Camera Yoosee

Ngày nay cuộc sống ngày càng hiện đại và phát triển, nhu cầu của con người ngày càng tăng cao về các vấn đề an toàn cho cá nhân và gia đình. Camera quan sát chính là một giải pháp đang được rất nhiều người sử dụng, trong đó Camera Yoosee đang là sản phẩm nhận được sự quan tâm rất nhiều từ khách hàng bởi giá thành và thiết kế của nó. Và vấn đề được rất nhiều người quan tâm đó là chất lượng của nó như thế nào có nên sử dụng hay không. Bạn hãy cùng Camera Yoosee tìm hiểu về vấn đề này nhé.

Cài đặt đơn giản dễ dàng: Camera Yoosee đã tích hợp sẵn các tính năng DNS tự động nên chỉ cần có camera là dùng được các bước cài đặt đơn giản đễ dàng để người dùng có thể tự cài đặt và sử dụng

Kết nối nhanh chóng: Chỉ cần nhà bạn có kết nối Internet bằng WiFi hoặc mạng LAN là có thẻ dễ dàng sử dụng sử dụng được ngay mà không cần phải đi lại dây mạng. Điều này thích hợp cho các gia đình nhỏ, các shop bán hàng nhỏ lẻ…

Tích hợp nhiều tính năng đa dạng: Camera Yoosee được tích hợp nhiều tính năng nổi bật như: góc nhìn rộng có thể nhìn toàn cảnh không gian đặt ( góc xoay ngang 355°, xoay dọc 90°), có tầm nhìn hồng ngoại vào ban đêm,…

Giá thành hợp lý: Với những Camear IP có dây thông thường, bạn cần phải thêm đầu ghi, ổ cứng, …thì mới có thể sử dụng. Chính điều này sẽ tiêu tốn một khoản chi phí không hề nhỏ nếu nhu cầu lắp đặt của bạn là nhỏ. Vì vậy, nếu chọn dòng sản phẩm của Camera Yoosee thì bạn sẽ không cần mất những chi phí này.

Các tính năng nổi bật của Camera Yoosee mà bạn nên biết: 
  • Ghi hình với độ phân giải HD 1280 X 720, cùng các tính năng chống nhiễu, chống ngược sáng giúp hình ảnh chân thật, trung thực màu sắc sặc sỡ.
  • Chỉ cần cắm nguồn để Camera hoạt động, kết nối không dây cực nhạy với 64 thiết bị cảm biến báo động
  • Nhận dạng chuyển động báo tin nhắn về về điện thoại
  • Hỗ trợ lưu trữ thẻ nhớ trên thẻ nhớ SSD dung lượng cao
  • Đàm thoại hai chiều giúp bạn dễ dàng trò chuyện với nhau thông qua camera
  • Hỗ trợ xem cameara trên máy tính, điện thoại dễ dàng bằng công nghệ đám mây.
Tuy nhiên bên cạnh những đặc điểm nổi bật thì Camera Yoosee vẫn có những điểm yếu mà bạn phải quan tâm:
  • Nhiều lỗi vặt như khả năng bắt WiFi kém. 
  • Khả năng sửa chữa lại hầu như là không
Nguồn: camerayoosee.vn

[/tintuc]

[tintuc]

Van điện từ là gì

Nếu bạn làm trong ngành kỹ thuật thì chắc hẳn đã một vài lần nghe nói đến van điện từ rồi đúng không nào? Van điện từ có chức năng đóng – mở van bằng điện thì ai cũng biết. Nhưng cấu tạo bên trong và nguyên lý hoạt động của nó như thế nào? Van điện từ có báo nhiêu loại? Mỗi loại khác nhau như thế nào, và chúng có dùng để thay thế lẫn nhau được không? Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta cùng nhau mổ xẻ van điện từ nó là gì nhé !


Van điện từ được dùng phổ biến.

Van điện từ có tên gọi tiếng Anh là Solenoid Valve. Thiết bị này được dùng để kiểm soát dòng chảy của chất lỏng, chất khí, ứng dụng nguyên lý đóng mở do lực tác động của cuộn dây điện từ. Nói tóm gọn lại van điện từ là dùng điện đóng mở van thay vì dùng tay (van cơ thông thường như khóa nước ở nhà bạn dùng hằng ngày).

Đặc điểm của van điện từ : Chế độ đóng mở nhanh, gọn nhẹ, an toàn, hoạt động ổn định. Thiết bị có cấu tạo đơn giản và được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp như : hệ thống thủy lực, khí nén,…
Cấu tạo van điện từ

Van điện từ có cấu tạo chung khá đơn giản bao gồm cuộn hút và lõi thép. Thiết bị hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng từ giữa lõi thép và cuộn cảm. Van điện từ có rất nhiều loại hoạt động ở các môi trường khác nhau. Nên chúng sẽ có những cấu tạo về vật liệu khác nhau cac bạn nhé

Van điện từ có 2 loại cơ bản thường dùng nhất là : van 2 ngã và van loại 3 ngã.



Hình cấu tạo van điện từ (Solenoid valve).
Nguyên lý hoạt động van điện từ là gì?

Qua mặt cắt cấu tạo của van điện từ thì chúng ta sẽ thấy có một cuộn dây xung quanh một lõi sắt. Đi kèm với một lò xo nén. Nguyên lý hoạt động của van điện từ là khi có dòng điện cấp vào cuộn dây sẽ tạo ra một từ trường đủ mạnh ( hút lõi sắt ) thắng lực lò xo nén => Mở van.

Ngược lại ở trạng thái van đóng thì tương ứng với dòng điện vào cuộn dây sẽ bị ngắt. Khi đó lò xo nén sẽ đóng van lại.

Nguyên lý hoạt động cơ bản ở tất cả các van điện từ điều như vậy. Nhưng một số van điện từ loại cao cấp thay thế lõi sắt và lò xo bằng pittông.
Các loại van điện từ thông dụng

Như đã trình bày nguyên lý hoạt động ở trên. Van điện từ có 2 trạng thái đóng và mở. Nhưng đại đa số các van điện từ có trên thị trường thì ở dạng thường đóng (NC). Có nghĩa là ở trạng thái không có điện thì van ở trạng thái đóng không cho lưu chất đi qua. Khi muốn cho lưu chất đi qua thì kích hoạt nguồn điện cấp cho cuộn từ => Mở van.

Van điện từ thường mở rất hiếm khi xuất hiện trên thị trường. Nếu có thì cũng đặt hàng hãng sản xuất theo yêu cầu riêng. Vì ở trạng thái không có điện cấp vào cuộn từ thì van sẽ mở. Có nghĩa là van luôn mở cho lưu chất đi qua. Khi muốn khóa van lại thì kích cấp nguồn cho cuộn từ đóng van lại. => Nguyên lý hoạt động đi ngược với nguyên lý chung. Cấu tạo lò xo cũng khác. Thay bằng lò xo kéo.


Solenoid valves dùng cho thủy lực
Ứng dụng van điện từ (solenoid)

Van điện từ là thiết bị không thể thiếu trong hệ thống vận hành khí nén, thủy lực. Nhờ khả năng đóng mở nhanh cho tốc độ xử lý kịp thời với hệ thống tự động hóa trong sản xuất.

Ngoài ứng dụng cho hệ thống khí nén và thủy lực. Trong công nghiệp ứng dụng van điện từ cũng khá nhiều trong hệ thống cấp nước nóng – lạnh,…

Van điện từ rất ít được sử dụng trong dân dụng,…vì bình thường vẫn dùng van tay. Ứng dụng thường thấy nhất là hệ thống xả nước tự động trong các bồn tiểu cao cấp, hihi

Cám ơn các bạn đã xem bài viết này.
[/tintuc]

 [tintuc]


Đo và đọc panme là công việc không hề đơn giản đòi hỏi bạn cần hiểu về thiết bị cũng như nắm bắt được cách tính toán. Dưới đây sẽ giúp đo và đọc thước đo panme nhanh chóng, hiệu quả nhất.

Thước đo panme chuyên dụng với mục đích đo đạc đường kính trong, đường kính ngoài, đo độ sâu... Với những chiếc panme cơ khí, kết quả sẽ không hiển thị trên màn hình LCD mà bạn cần phải đọc trên vạch chia. Điều đó khiến bạn gặp khó khăn? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết cách sử dụng và cách đọc chính xac nhất.

Panme là gì?

Panme là loại thiết bị đo cơ khí có độ chính xác cao dùng để đo khoảng cách rất nhỏ, thường chính xác đến 1/1.000 mm hoặc một biện pháp chỉ số này là chính xác 1 / 1.000 milimet, hoặc 1 / 1.000.000 mét.

Có 2 loại panme chủ yếu: panme đo đường kính ngoài và đường kính trong. 

Xét về độ chính xác, panme có độ chính xác cao hơn hẳn so với nhiều loại thước đo khác, điển hình như thước cặp. Nó có thể cho độ chính xác đến 0,0005mm, con số gần như tuyệt đối này giúp panme ứng dụng trong các ngành nghề cần sự chính xác cao như đo thông số kỹ thuật của máy móc, chi tiết, nhôm kính hay dùng trong ngành công nghiệp nặng...

Panme là thiết bị đo ứng dụng rộng rãi trong đời sống

Panme là thiết bị đo được ứng dụng rộng rãi trong đời sống.

Thước đo panme có thể thực hiện nhiều dải đo khác nhau như 0-25mm, 0-50mm... hay 0-1000mm giúp đáp ứng tối đa nhu cầu đo lường của bạn. Việc ra đời loại panme điện tử cũng giúp mang đến cho người dùng sự thuận tiện, làm việc nhanh chóng và dễ dàng hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của panme là nó có tính vạn năng kém.

Cách sử dụng thước đo panme

Tuy rằng nhược điểm của thước đo panme là tính vạn năng kém (phải chế tạo từng loại chuyên biệt: panme đo ngoài, panme đo trong, panme đo sâu) và phạm vi đo hẹp (trong khoảng 25 mm). Thế nhưng kích cỡ đa dạng với các phạm vi 0-25mm, 25-50mm, 50-75mm, 75-100mm, 100-125mm, 125-150mm,…. thì panme vẫn là dụng cụ đo cơ khí được nhiều thợ chuyên nghiệp tin dùng.

Thước đo panme cung cấp dải đo đa dạng.

Thước đo panme cung cấp dải đo đa dạng.

Panme bao gồm các bộ phận như khung C, đe, thước chính, thước phụ. Trước khi thực hiện quá trình đo, kiểm tra xem panme có chính xác không là yếu tố cần thiết. Từng bước thực hiện như sau:

Bước 1: Khi đo tay trái cầm panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc thì vặn núm vặn cho đầu đo tiếp xúc với vật đúng áp lực đo
Bước 2: Phải giữ cho đường tâm của 2 mỏ đo trùng với kích thước vật cần đo
Bước 3:Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm (cần hãm) để cố định đầu đo động trước khi lấy Panme ra khỏi vật đo.
Bước 4: Khi đo dựa vào mép thước động ta đọc được số “mm” và nửa “mm” của kích thước ở trên thước chính.
Bước 5: Dựa vào vạch chuẩn trên thước chính ta đọc được phần trăm “mm” trên thước phụ (giá trị mỗi vạch là 0.01 mm)

Trong quá trình sử dụng thước đo panme hay bất kỳ dụng cụ công cụ đo nào khác, chúng ta cần chú ý cách thước bảo quản để thước giữ được độ chính xác khi đo.

  • Không được dùng Panme để đo khi vật đang quay.
  • Không đo các mặt thô, bẩn.
  • Phải lau sạch vật đo trước khi đo.
  • Không vặn trực tiếp ống vặn thước phụ để mỏ đo ép vào vật đo.
  • Cần hạn chế việc lấy Panme ra khỏi vị trí đo mới đọc kích thước
  • Các mặt đo của Panme cần phải giữ gìn cẩn thận, tránh để gỉ và bị bụi cát, bụi đá mài hoặc phôi kim loại mài mòn

Cách đọc trị số đo thước panme

  • Khi đo xem vạch "0" của du xích ở vào vị trí nào của thước chính ta đọc được phần nguyên của kích thước ở trên thước chính
  • Xem vạch nào của du xích trùng với vạch của thước chính ta đọc được phần lẻ của kích thước theo vạch đó của du xích (tại phần trùng nhau)
  • Khi đo dựa vào mép thước động ta đọc được số "mm" và nửa "mm". của kích thước ở trên thước chính.
  • Dựa vào vạch chuẩn trên thước chính ta đọc được phần trăm "mm" trên thước

Đọc trị số trên thước đo panme không quá phức tạp

Đọc trị số trên thước đo panme không quá phức tạp.

  • Trước khi đo cần kiểm tra xem panme có chính xác không.
  • Khi đo tay trái cầm panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc thì vặn núm vặn cho đầu đo tiếp xúc với vật đúng áp lực đo
  • Phải giữ cho đường tâm của 2 mỏ đo trùng với kích thước cần đo.
  • Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm (cần hãm) để cố định đầu đo động trước khi lấy panme ra khỏi vật đo.

Một số thước cặp panme được sử dụng phổ biến

Chúng tôi gợi ý đến bạn một số sản phẩm thước cặp panme được dùng phổ biến hiện nay để bạn có lựa chọn tốt nhất cho mình. Tuy nhiên, khi mua, cần xác định dải đo cần thiết để chọn cho mình sản phẩm chính xác nhất.

Panme đo ngoài điện tử dải đo 0-25mm Mitutoyo 293-240-30

Mitutoyo 293-240-30 được đánh giá là thước đo có độ chính xác cao, nó mang đến cho người dùng nhiều tiện ích khác nhau như khả năng đo đường kính ngoài, đo độ dày với dải đo 0-25mm/0-1”, chất liệu cứng cáp đảm bảo tuổi thọ lâu dài…

Thước đo ngoài điện tử này được lựa chọn và sử dụng nhiều bởi thợ cơ khí, nó được làm từ chất liệu cứng cáp, không gỉ, có khả năng chịu được va đập tốt, có thể chịu được va đập hiệu quả.

Giá tham khảo: 2.390.000đ (Chưa gồm VAT)

Mitutoyo 293-240-30 được sử dụng nhiều hiện nay

Mitutoyo 293-240-30 được sử dụng nhiều hiện nay

Panme đo ngoài cơ khí dải đo 25-50mm Mitutoyo 103-138

Panme Mitutoyo 103-138 là thiết bị đo có thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, có khoảng đo từ 25mm - 50mm, độ chia rất nhỏ chỉ 0.01mm nên cho kết quả đo chính xác. Sai số nhỏ chỉ ±2µm giúp công việc đo đạc và tính toán của bạn trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết.

Được làm bằng chất liệu thép không gỉ, Panme đo ngoài cơ khí Mitutoyo 103-138 đảm bảo cứng chắc, sử dụng bền lâu mà không lo tác động từ bên ngoài gât ảnh hưởng đến tuổi thọ.

Giá tham khảo: 860.000đ (Chưa gồm VAT)

Bộ sản phẩm Panme Mitutoyo 103-138

Bộ sản phẩm Panme Mitutoyo 103-138

Panme đo ngoài cơ khí dải đo 50-75mm Mitutoyo 103-139-10

Mitutoyo 103-139-10 có khả năng đo đạc chính xác cụ thể như: phạm vi với dải đo từ 50-75mm, độ chia là 0,01mm, độ chính xác: ±2µm. Sản phẩm được sử dụng nhiều trong đo thông số kỹ thuật, đo chiều dày, đường kính ngoài của các vật liệu như kim loại, gỗ, nhựa, các vật liệu có kích thước nhỏ cần độ chính xác cao...

Panme đo ngoài cơ khí Mitutoyo 103-139-10 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo độ chắc chắn, cứng cáp. Panme Mitutoyo thiết kế nhỏ gọn giúp bạn có thể di chuyển đến bất kỳ đâu để hoạt động.

Giá tham khảo: 1.060.000đ (Chưa gồm VAT)

Mitutoyo 103-139-10 dùng trong đo lường cơ khí

Mitutoyo 103-139-10 dùng trong đo lường cơ khí

Panme đo ngoài cơ khí dải đo 0-25mm Insize 3203-25A

Đến từ thương hiệu Insize, Insize 3203-25a được biết đến với khả năng đo ở phạm vi 0-25mm và cấp chính xác là 0.01mm. Hiện nay, panme cơ khí Insize 3203-25A đã được nhiều người lựa chọn, nó ứng dụng chủ yếu để đo đường kính ngoài chi tiết, bề dày của các tấm kim loại.

Thiết bị cơ khí Insize 3203-25A với sự gọn nhẹ, dễ dàng di chuyển, dễ dàng sử dụng mang đến cho khách hàng rất nhiều tiện ích.

Giá tham khảo: 410.000đ (Đã gồm VAT)

Panme đo ngoài cơ khí dải đo 0-25mm Insize 3203-25A

Panme đo ngoài cơ khí dải đo 0-25mm Insize 3203-25A

Lưu ý và cách bảo quản panme đúng cách

Lưu ý:

  • Trước khi đo cần kiểm tra xem panme thông số có chính xác hay không.
  • Khi đo tay trái cầm Panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc với vật đúng áp lực đo
  • Phải giữ cho đường tâm của 2 mỏ đo trùng nhau với kích thước cần đo
  • Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm để cố định đầu đo động trước khi lấy panme ra khỏi vật đo.

Cách bảo quản:

  • Không được dùng thiết bị đo cơ khí khi vật đang quay.
  • Không đo các mặt thô, bẩn.
  • Không ép mạnh hai mỏ đo vào vật đo.
  • Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số đo.

Thước đo xong phải đặt đúng vị trí ở trong hộp, không đặt thước chồng lên các dụng cụ khác hoặc đặt các dụng cụ khác chồng lên thước.

[/tintuc]

 [tintuc]

Cách đọc kết quả trên thước cặp loại cơ và điện tử
Thước cặp là dụng cụ đo lường có thể được sử dụng để đo khoảng cách bên trong, bên ngoài và đo độ sâu (tùy loại thước) độ chính xác dao động từ (±0.02 mm đến ± 0.15 mm)
Thước cặp có 2 loại: Thước cặp điện tử và thước cặp cơ khí.
Thay vì phải dùng kính lúp đọc vạch chia trên du xích của thước cặp rồi tính toán ra kết quả, để nhanh gọn lẹ và đỡ tốn nhiều thời gian thì ta chỉ cần mua loại thước cặp điện tử cho ra kết quả nhanh chóng, đỡ tốn nhiều thao tác như trên và giá thành cũng cao hơn loại thước cặp cơ.
Tên gọi các chi tiết của thước cặp:



  
Hướng dẫn cách đọc kết quả đo của thước cặp:


Hình 1
Có 2 chỗ cần chú ý trên thước cơ như mũi tên.
-Thứ 1 là vạch chia 0.02 mm.
Còn những vạch chia khác như 0.1 mm, 0.05 mm. Hoặc đơn vị là inch (vạch chia ở đây là khả năng đọc của thước)
-Thứ 2: vạch trên thước chính và vạch trên du xích.
*Vạch trên du xích:
Ta để ý vạch trên du xích hay thước phụ có 50 vạch, trải dài từ 0 1 2… đến 9 0.
Mỗi vạch trên thước tương ứng với 0.02 mm. 50 vạch x 0.02 = 1 mm.
50 vạch trên du xích tương ứng với 1 mm trên thước chính.
*Vạch trên thước chính:
Ở hình trên ta thấy vạch 0 trên du xích đã gần ngay giữa 2 vạch 37 mm và 38 mm. Nếu nhìn sơ sơ chưa tính kết quả đo chính xác thì kết quả gần 37.50.
Giờ ta tính kết quả cụ thể như sau:
Ta dùng kính lúp xem vạch nào trùng nhất ngay thẳng nhất 1 đường thẳng từ vạch trên thước chính xuống thước phụ thì vạch đó là số lẻ phía sau số nguyên của thước chính.
Hình trên vạch trùng nhất là vạch 23 trên du xích
Ta có: 37+(23*0.02)= 37.46 mm

Hình 2

Ở hình 2 do vạch số 0 trên du xích đã qua vạch 8 mm trên thước chính và
 vạch số 4 trên du xích là trùng nhất thì kết quả đo như sau:
Ta có: 8+(4*0.02)=8.08 mm
Để đỡ mất thời gian cho việc tính toán và đau mắt ta nên chọn mua thước cặp điện tử.
 Cách chỉnh sửa thước cặp khi có độ rơi, lỏng lẻo.
  • Trượt du xích qua lại trên thước xem có bị quá nặng hay quá nhẹ không. Cảm giác này tùy thuộc vào cảm giác của người sử dụng, bạn nên có 1 thước cặp mới ít sử dụng để chỉnh theo. Theo thời gian sử dụng thước bị mòn, khô dầu, gây ma sát làm mài mòn phần trục chính và thước phụ làm cho thước đo lỏng lẻo, từ đó sẽ tạo ra 1 góc lệch khi ta kẹp mẫu => dẫn đến sai số.
Khắc phục: chỉnh 2 ốc phía trên cho đến khi cảm thấy trượt thước phụ vừa tay thì dựng lại. Cho ít dầu bôi trơn hoặc mỡ bò. Trượt qua lại rồi lau sạch thước là ta có thể sử dụng được.
  • Nếu thước cặp bị mòn hoặc bị rơi rớt làm cong mỏ đo trong và mỏ đo ngoài. Ta có thể dùng dũa mài lại phần đó. (Nên có kinh nghiệm chuyên môn để tránh gây hư hỏng thêm cho thước). Sau khi dũa xong nhìn qua khe sáng hoặc dùng chuẩn để kiểm tra lại xem thước cho ra kết quả chính xác không

[/tintuc]

  [tintuc]Công tơ điện tử là thiết bị đo lường số lượng điện tiêu thụ hàng tháng của các hộ gia đình. Vậy xem đồng hồ điện như thế nào là chuẩn xác để không mất tiền oan. Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Ưu và nhược điểm của công tơ điện tử

Công tơ điện tử là thiết bị công tơ thế hệ mới có chứa những vi mạch tích hợp những công nghệ tiên tiến.

Đảm bảo các yếu tố đo lường năng lượng điện và giải, theo dõi chỉ số tiêu thụ. Công tơ điện tử cho phép tính toán giá điện tự động từ xa, giúp tự động hóa trong ngành công nghiệp điện. Sử dụng công tơ điện tử giúp tiết kiệm được nguồn nhân lực trong việc đo lường và thanh toán các chỉ số điện.

Cách đọc thông số công tơ điện tử tránh

Các thông số cơ bản cần biết

Đơn vị tính điện năng

Công thức tính điện năng A= Pt

Trong đó:

A: điện năng tiêu thụ

P: công suất tiêu thụ của thiết bị (đơn vị KW)

t : thời gian (đơn vị được tính bằng (giờ) H)

Tìm hiểu các thông số cần thiết của đồng hồ điện

Nhìn vào thông số vòng quay trên thân đồng hồ để biết được số vòng quay của đồng hồ điện. Trên thiết bị công tơ điện tử ta thường thấy thông số 450 vòng/KWH và 450 rev/KWH (ghi bằng tiếng Anh)

Đọc thông số công tơ điện tử 1 pha cho gia đình

Trong mặt công tơ điện tử được ghi rất nhiều các thông số nhưng thông số cần chú ý và quan tâm đó là dãy số hiển thị số KWH, số điện tiêu thụ của các gia đình.

Đọc chỉ số trên màn hình LCD

Trên màn hình thường có 2 dãy số, nhưng dãy số bạn cần quan tâm là dãy số dưới ó chữ KWH

Ví dụ 0.0 KWH là dãy số đang hiển thị ở công tơ điện. Giữ 2 số 0 có 1 dấu chấm, số 0 bên trái chính hiển thị KWH, số 0 bên phải là hàng đơn vị 1/10 của KWH. Vì vậy, khi đọc chỉ đọc số hiển thị trước dấu chấm và bỏ đi phần số 0 đằng sau.

Ví dụ cụ thể: 000033.8 Kwh dãy số hiển thị trên công tơ điện 3 pha

33 Kwh: chỉ số điện của chiếc đồng hồ

8: chỉ là chỉ số hàng đơn vị

Cách đọc công tơ điện tử 3 pha cho gia đình

Để đọc được chỉ số Công tơ 3 pha trực tiếp thông thường bao gồm các loại như 10(20) Ampe, 20(40) Ampe, 30(60)A, 50(100)A. Tóm lại các loại trực tiếp có cách đọc khá giống nhau là không cần phải nhân thêm hệ số.

Các thông số công tơ điện 3 pha trực tiếp 10(20)A

*

Thông số công tơ điện 3 pha

Chỉ số công tơ điện 3 pha 10(20)A bao gồm 5 chữ số với tông màu màu đen và 1 chữ số tông màu đỏ như trên hình. Số có tông màu đỏ là số có giá trị 0.1kWh, còn lại các số có tông màu đen ghép lại có giá trị là kWh. Ví dụ như số ta đọc được là 88668 thì giá trị ta cần đọc là 8866.8 kWh. Thường chúng ta bỏ phần thập phân, còn lại là 8866 kWh ( hay còn gọi là 8866 số điện).

Chỉ số công tơ 3 pha trực tiếp 20(40) Ampe(A), 30(60) Ampe(A), 50(100) Ampe(A)

*

Thông số chi tiết của công tơ điện 3 pha

Cách đọc thông số này khác so với chỉ số công tơ điện 3 pha trực tiếp 10(20) Ampe

Thông số công tơ điện 3 pha này bao gồm 6 chữ số tông màu đen như trên hình. Các thông số này ghép lại sẽ cho ra giá trị là kWh. Ví dụ số đọc được là 886688 thì giá trị cần đọc là 886688 kWh ( hay còn gọi là 886688 số điện).

[/tintuc]

[tintuc]


Ampe kìm là vật dụng không thể thiếu đối với mỗi người công nhân, kỹ sư. Ampe kìm là vật dụng hữu hiệu sử dụng đo thông số của dòng điện. Nhiều người không biết ampe kìm là gì? Cách sử dụng ampe kìm ra sao? Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây của META.vn để rõ hơn về ampe kìm nhé. 

Định nghĩa ampe kìm

Ampe kìm là thiết bị đo điện hiện đại, ứng dụng kỹ thuật số, có khả năng đo hầu hết các thông số điện năng, cho kết quả chính xác nhanh chóng. Là thiết bị đo điện chuyên dụng để đo dòng điện với dải đo rộng từ 100mA đến 2000A . Một số model ampe kìm được tích hợp nhiều tính năng như đồng hồ vạn năng là đo: điện áp, điện trở, tần số... Tên của thiết bị đo điện này được đặt theo đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe kìm.

Ampe kìm là gì?

Ampe kìm là gì?

Ampe kìm là thiết bị đo chuyên dụng để đo dòng điện với dải đo rộng từ 100mA đến 2000A. Một số model Ampe kìm được tích hợp nhiều tính năng như đồng hồ vạn năng là đo: điện áp, điện trở, tần số... Tên của dụng cụ đo lường này được đặt theo đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe.

Chức năng của ampe kìm

Ampe kìm có chức năng chính là đo dòng điện. Ngoài ra một số loại có tích hợp thêm tính năng đo điện áp xoay chiều, điện trở, tần số, nhiệt độ (chọn thêm đầu đo nhiệt), kiểm tra dẫn điện...

Phân loại ampe kìm

Ampe kìm có 2 loại là màn hình hiển thị số điện tử và màn hình chỉ thị kim

Phân biệt loại ampe kìm
Phân biệt loại ampe kìm

Cơ chế hoạt động của ampe kìm

Trong dòng điện xoay chiều, từ trường biến thiên sinh ra bởi dòng điện có thể gây cảm ứng điện từ lên một cuộn cảm nằm gần dòng điện. Chức năng là đo ampe dòng điện xoay chiều, điện trở, tần số, nhiệt độ (đầu đo tùy chọn), kiểm tra các kỹ thuật điện, chức năng kiểm tra dạng sóng méo, đo lường giá trị của đỉnh sóng...

Cách sử dụng ampe kìm

Ampe kìm cũng giống như Đồng hồ vạn năng. Muốn đo dòng điện thì kẹp vào đoạn dây mà dòng điện chạy qua. Nếu bạn muốn sử dụng như các thiết bị điện đo áp, đo thông mạch và sau đó thêm những tham số khác thì dùng que và sử dụng như là sử dụng đồng hồ vạn năng thông thường.

Cách sử dụng ampe kìm

Cách sử dụng ampe kìm

Lưu ý khi sử dụng ampe kìm:

  • Chú ý khi sử dụng Ampe kìm + Mắc chốt (+) của ampe kìm về phía cực dương của nguồn điện.
  • Không mắc trực tiếp 2 chốt của ampe kìm vào 2 cực của nguồn điện.
  • Điều chỉnh kim chỉ thị đúng vạch 0.
  • Đặt mắt đọc đúng vị trí.

[/tintuc]

 [tintuc]

1) Giới thiệu về Đồng hồ vạn năng ( VOM)

Đồng hồ vạn năng ( VOM ) là thiết bị đo không thể thiếu được với bất kỳ một kỹ thuật viên điện tử nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện.

Ưu điểm: đo nhanh, kiểm tra được nhiều loại linh kiện, thấy được sự phóng nạp của tụ điện , tuy nhiên đồng hồ này có hạn chế về độ chính xác và có trở kháng thấp khoảng 20K/Vol do vây khi đo vào các mạch cho dòng thấp chúng bị sụt áp.

2) Hướng dẫn đo điện áp xoay chiều

 
  Sử dụng đồng hồ vạn năng đo áp AC

Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang AC, để thang AC cao hơn điện áp cần đo một nấc, Ví dụ nếu đo điện áp AC220V ta để thang AC 250V, nếu ta để thang thấp hơn điện áp cần đo thì đồng hồ báo kịch kim, nếu để thanh quá cao thì kim báo thiếu chính xác.

     Chú ý - chú ý :

 Tuyết đối không để thang đo điện trở hay thang đo dòng điện khi đo vào điện áp xoay chiều => Nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay lập tức !  

 
  Để nhầm thang đo dòng điện, đo vào
nguồn AC => sẽ hỏng đồng hồ


Để nhầm thang đo điện trở, đo vào nguồn AC
=> sẽ hỏng các điện trở trong đồng hồ

 
* Nếu để thang đo áp DC mà đo vào nguồn AC thì kim đồng hồ không báo , nhưng đồng hồ không ảnh hưởng . 

 
Để thang DC đo áp AC đồng hồ không lên kim
tuy nhiên đồng hồ không hỏng

3) Hướng dẫn đo điện áp một chiều DC bằng đồng hồ vạn năng.

Khi đo điện áp một chiều DC, ta nhớ chuyển thang đo về thang DC, khi đo ta đặt que đỏ vào cực dương (+) nguồn, que đen vào cực âm (-) nguồn, để thang đo cao hơn điện áp cần đo một nấc. Ví dụ nếu đo áp DC 110V ta để thang DC 250V, trường hợp để thang đo thấp hơn điện áp cần đo => kim báo kịch kim, trường hợp để thang quá cao => kim báo thiếu chính xác.


Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp một chiều DC

 * Trường hợp để sai thang đo :

Nếu ta để sai thang đo, đo áp một chiều nhưng ta để đồng hồ thang xoay chiều thì đồng hồ vạn năng sẽ báo sai, thông thường giá trị báo sai cao gấp 2 lần giá trị thực của điện áp DC, tuy nhiên đồng hồ cũng không bị hỏng .

   Để sai thang đo khi đo điện áp một chiều => báo sai giá trị.

* Trường hợp để nhầm thang đo

Chú ý - chú ý: Tuyệt đối không để nhầm đồng hồ vạn năng vào thang đo dòng điện hoặc thang đo điện trở khi ta đo điện áp một chiều (DC) , nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay !!

 Trường hợp để nhầm thang đo dòng điện khi đo điện áp DC => đồng hồ sẽ bị hỏng !

  Trường hợp để nhầm thang đo điện trở khi đo điện
áp DC => đồng hồ sẽ bị hỏng các điện trở bên trong!

4) Hướng dẫn đo điện trở và trở kháng.

Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng ta có thể đo được rất nhiều thứ.

    • Đo kiểm tra giá trị của điện trở

    • Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn

    • Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn mạch in

    • Đo kiểm tra các cuộn dây biến áp có thông mạch không

    • Đo kiểm tra sự phóng nạp của tụ điện

    • Đo kiểm tra xem tụ có bị dò, bị chập không.

    • Đo kiểm tra trở kháng của một mạch điện

  • Đo kiểm tra đi ốt và bóng bán dẫn.


* Để sử dụng được các thang đo này đồng hồ phải được lắp 2 Pin tiểu 1,5V bên trong, để xử dụng các thang đo 1Kohm hoặc 10Kohm ta phải lắp Pin 9V.

4.1 - Đo điện trở :

Đo kiểm tra điện trở bằng đồng hồ vạn năng

Để đo tri số điện trở ta thực hiện theo các bước sau :

  • Bước 1 : Để thang đồng hồ về các thang đo trở, nếu điện trở nhỏ thì để thang x1 ohm hoặc x10 ohm, nếu điện trở lớn thì để thang x1Kohm hoặc 10Kohm. => sau đó chập hai que đo và chỉnh triết áo để kim đồng hồ báo vị trí 0 ohm.
  • Bước 2 : Chuẩn bị đo .
  • Bước 3 : Đặt que đo vào hai đầu điện trở, đọc trị số trên thang đo, Giá trị đo được = Chỉ số thang đo X Thang đo

    Ví dụ : nếu để thang x 100 ohm và chỉ số báo là 27 thì giá trị là = 100 x 27 = 2700 ohm = 2,7 K ohm

  • Bước 4 : Nếu ta để thang đo quá cao thì kim chỉ lên một chút , như vậy đọc trị số sẽ không chính xác.
  • Bước 5 : Nếu ta để thang đo quá thấp , kim lên quá nhiều, và đọc trị số cũng không chính xác.
  • Khi đo điện trở ta chọn thang đo sao cho kim báo gần vị trí giữa vạch chỉ số sẽ cho độ chính xác cao nhất.

4.2 - Dùng thang điện trở để đo kiểm tra tụ điện  

  •  Ta có thể dùng thang điện trở để kiểm tra độ phóng nạp và hư hỏng của tụ điện , khi đo tụ điện , nếu là tụ gốm ta dùng thang đo x1K ohm hoặc 10K ohm, nếu là tụ hoá ta dùng thang x 1 ohm hoặc x 10 ohm.

 

  Dùng thang x 1K ohm để kiểm tra tụ gốm

 Phép đo tụ gốm trên cho ta biết : 

 Tụ C1 còn tốt => kim phóng nạp khi ta đo
 Tụ C2 bị dò => lên kim nhưng không trở về vị trí cũ
 
Tụ C3 bị chập => kim đồng hồ lên = 0 ohm và không trở về.

 

  Dùng thang x 10 ohm để kiểm tra tụ hoá

Ở trên là phép đo kiểm tra các tụ hoá, tụ hoá rất ít khi bị dò hoặc chập mà chủ yếu là bị khô ( giảm điện dung) khi đo tụ hoá để biết chính xác mức độ hỏng của tụ ta cần đo so sánh với một tụ mới có cùng điện dung.

Ở trên là phép đo so sánh hai tụ hoá cùng điện dung, trong đó tụ C1 là tụ mới còn C2 là tụ cũ, ta thấy tụ C2 có độ phóng nạp yếu hơn tụ C1 => chứng tỏ tụ C2 bị khô ( giảm điện dung )

Chú ý khi đo tụ phóng nạp, ta phải đảo chiều que đo vài lần để xem độ phóng nạp.

5 - Hướng dẫn đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng

Cách 1 : Dùng thang đo dòng
Để đo dòng điện bằng dong ho van nang, ta đo đồng hồ nối tiếp với tải tiêu thụ và chú ý là chỉ đo được dòng điện nhỏ hơn giá trị của thang đo cho phép, ta thực hiện theo các bước sau

Bươc 1 : Đặt đồng hồ vạn năng vào thang đo dòng cao nhất .

Bước 2: Đặt que đồng hồ nối tiếp với tải, que đỏ về chiều dương, que đen về chiều âm .

  • Nếu kim lên thấp quá thì giảm thang đo
  • Nếu kim lên kịch kim thì tăng thang đo, nếu thang đo đã để thang cao nhất thì đồng hồ vạn năng không đo được dòng điện này.
  • Chỉ số kim báo sẽ cho ta biết giá trị dòng điện .

 Cách 2 : Dùng thang đo áp DC

Ta có thể đo dòng điện qua tải bằng cách đo sụt áp trên điện trở hạn dòng mắc nối với tải, điện áp đo được chia cho giá trị trở hạn dòng sẽ cho biết giá trị dòng điện, phương pháp này có thể đo được các dòng điện lớn hơn khả năng cho phép của đồng hồ  và đồng hồ vạn năng cũg an toàn hơn.

Cách đọc trị số dòng điện và điện áp khi đo như thế nào ?

 Đọc giá trị điện áp AC và DC

  • Khi đo điện áp DC thì ta đọc giá trị trên vạch chỉ số DCV.A
  •  Nếu ta để thang đo 250V thì ta đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 250, tương tự để thang 10V thì đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 10. trường hợp để thang 1000V nhưng không có vạch nào ghi cho giá trị 1000 thì đọc trên vạch giá trị Max = 10, giá trị đo được nhân với 100 lần
  • Khi đo điện áp AC thì đọc giá trị cũng tương tự. đọc trên vạch AC.10V, nếu đo ở thang có giá trị khác thì ta tính theo tỷ lệ. Ví dụ nếu để thang 250V thì mỗi chỉ số của vạch 10 số tương đương với 25V.
  • Khi đo dòng điện thì đọc giá trị tương tự đọc giá trị khi đo điện áp
Nguồn: EMIN

[/tintuc]

backtop
Super store
Zalo: 0886.321.332