[tintuc]Bóng đèn thông minh (smart light) là gì? Có nên mua đèn thông minh không?

Đèn thông minh (smart light) là loại đèn được thiết kế để kết nối với các thiết bị thông minh, cho phép người dùng điều khiển ánh sáng thông qua điện thoại hoặc giọng nói. Nói cách khác, đèn thông minh là phiên bản cập nhật của các loại đèn truyền thống với khả năng tương thích với các hệ thống nhà thông minh và có thể được điều khiển từ xa.


Có nên mua đèn thông minh không? Câu trả lời phụ thuộc vào nhu cầu và sở thích của từng người. Nếu bạn là một người yêu công nghệ và muốn tận dụng các tính năng của hệ thống nhà thông minh để kiểm soát ánh sáng trong nhà của mình, thì đèn thông minh có thể là một lựa chọn tuyệt vời. Ngoài ra, đèn thông minh còn có khả năng tiết kiệm điện năng và tùy chỉnh ánh sáng theo ý muốn của bạn.

Tuy nhiên, nếu bạn không quan tâm đến công nghệ hoặc không có nhu cầu sử dụng các tính năng của hệ thống nhà thông minh, thì mua đèn thông minh có thể là một khoản đầu tư không cần thiết. Bạn có thể tiết kiệm được chi phí bằng cách sử dụng các loại đèn truyền thống hoặc đèn LED tiết kiệm điện.

Tóm lại, việc mua đèn thông minh phụ thuộc vào nhu cầu và sở thích của từng người. Nếu bạn muốn tận dụng các tính năng của hệ thống nhà thông minh và có đủ ngân sách, thì đèn thông minh là một lựa chọn đáng cân nhắc.

Ưu, nhược điểm của bóng đèn thông minh
Ưu điểm của bóng đèn thông minh

Tiết kiệm năng lượng: Bóng đèn thông minh có khả năng tiết kiệm điện năng hơn so với các loại đèn truyền thống. Chúng được thiết kế để sử dụng điện năng một cách hiệu quả hơn, giúp giảm thiểu chi phí điện của người dùng.

Điều khiển từ xa: Bạn có thể điều khiển bóng đèn thông minh từ xa thông qua các thiết bị di động như điện thoại hoặc máy tính bảng. Điều này giúp bạn tạo ra một môi trường ánh sáng phù hợp với nhu cầu của mình mà không cần phải đến tận chỗ đặt đèn.


Tính năng tùy chỉnh: Bóng đèn thông minh cho phép người dùng tùy chỉnh ánh sáng theo ý muốn của mình. Bạn có thể thay đổi màu sắc, độ sáng và thời gian hoạt động của đèn một cách dễ dàng.

Tương thích với các hệ thống nhà thông minh: Bóng đèn thông minh có thể kết nối với các hệ thống nhà thông minh khác như Amazon Alexa, Google Home hoặc Apple HomeKit. Điều này giúp người dùng quản lý đèn thông minh của mình trong hệ thống nhà thông minh một cách dễ dàng và tiện lợi.

Nhược điểm của bóng đèn thông minh

Giá thành cao: Giá của bóng đèn thông minh thường cao hơn so với các loại đèn truyền thống. Điều này có thể khiến người dùng phải đầu tư một khoản chi phí lớn hơn để sở hữu chúng.

Phụ thuộc vào thiết bị di động: Để điều khiển bóng đèn thông minh, người dùng phải có một thiết bị di động như điện thoại hoặc máy tính bảng. Nếu thiết bị này bị hỏng hoặc mất kết nối, người dùng sẽ không thể điều khiển đèn thông minh của mình.

Không phù hợp cho mọi người: Bóng đèn thông minh không phù hợp cho những người không quan tâm đến công nghệ hoặc không có nhu cầu sử dụng các tính năng của hệ thống nhà thông minh. Nếu bạn không muốn đầu tư một khoản chi phí lớn để sở hữu đèn thông minh, bạn có thể sử dụng các loại đèn truyền thống hoặc đèn LED tiết kiệm điện thay thế.

Các tính năng nổi bật trên đèn thông minh

Đèn thông minh là một trong những sản phẩm công nghệ tiên tiến nhất hiện nay, cho phép người dùng điều khiển ánh sáng trong nhà một cách dễ dàng thông qua điện thoại hoặc giọng nói. Những tính năng nổi bật của đèn thông minh đã thu hút sự quan tâm của người dùng, đặc biệt là những người yêu công nghệ và muốn tận dụng các tính năng của hệ thống nhà thông minh để kiểm soát ánh sáng trong nhà của mình.

Tiết kiệm Năng lượng



Một trong những tính năng nổi bật nhất của đèn thông minh là khả năng tiết kiệm năng lượng. Đèn thông minh được thiết kế để sử dụng điện năng một cách hiệu quả hơn so với các loại đèn truyền thống, giúp giảm thiểu chi phí điện của người dùng. Ngoài ra, đèn thông minh còn có khả năng tùy chỉnh ánh sáng theo ý muốn của bạn, giúp người dùng tạo ra một môi trường ánh sáng phù hợp với nhu cầu của mình.

Điều khiển từ xa

Điều khiển từ xa cũng là một tính năng rất tiện lợi của đèn thông minh. Người dùng có thể điều khiển đèn thông minh từ xa thông qua các thiết bị di động như điện thoại hoặc máy tính bảng. Điều này giúp bạn tạo ra một môi trường ánh sáng phù hợp với nhu cầu của mình mà không cần phải đến tận chỗ đặt đèn.

Tính năng tương thích với các hệ thống nhà thông minh cũng là một ưu điểm của đèn thông minh. Bóng đèn thông minh có thể kết nối với các hệ thống nhà thông minh khác như Amazon Alexa, Google Home hoặc Apple HomeKit. Điều này giúp người dùng quản lý đèn thông minh của mình trong hệ thống nhà thông minh một cách dễ dàng và tiện lợi.

Tuy nhiên, cũng có những nhược điểm khi sử dụng đèn thông minh. Giá thành của đèn thông minh thường cao hơn so với các loại đèn truyền thống, điều này có thể khiến người dùng phải đầu tư một khoản chi phí lớn hơn để sở hữu chúng. Bên cạnh đó, để điều khiển đèn thông minh, người dùng phải có một thiết bị di động như điện thoại hoặc máy tính bảng. Nếu thiết bị này bị hỏng hoặc mất kết nối, người dùng sẽ không thể điều khiển đèn thông minh của mình.

Tóm lại, đèn thông minh là một sản phẩm công nghệ tiên tiến với nhiều tính năng nổi bật. Nếu bạn muốn tận dụng các tính năng của hệ thống nhà thông minh và có đủ ngân sách, thì đèn thông minh là một lựa chọn đáng cân nhắc. Tuy nhiên, nếu bạn không quan tâm đến công nghệ hoặc không có nhu cầu sử dụng các tính năng của hệ thống nhà thông minh, thì mua đèn thông minh có thể là một khoản đầu tư không cần thiết.

Top 10 bóng đèn thông minh năm 2023

Năm 2023, bóng đèn thông minh sẽ trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Dưới đây là 10 bóng đèn thông minh được dự đoán sẽ trở nên phổ biến trong năm đó:

Bóng đèn thông minh Philips Hue: Sử dụng công nghệ LED và có thể điều khiển bằng giọng nói hoặc ứng dụng trên điện thoại.

Bóng đèn thông minh Lifx: Có thể điều chỉnh màu sắc và độ sáng, tương thích với nhiều hệ điều hành và có thể kết nối với các thiết bị nhà thông minh khác.

Bóng đèn thông minh Nanoleaf: Thiết kế độc đáo, có thể tạo ra nhiều hiệu ứng ánh sáng đa dạng và điều khiển bằng giọng nói hoặc ứng dụng trên điện thoại.

Bóng đèn thông minh Yeelight: Tích hợp nhiều chế độ ánh sáng khác nhau, điều chỉnh được màu sắc và độ sáng, có thể điều khiển bằng giọng nói hoặc ứng dụng trên điện thoại.

Bóng đèn thông minh Sylvania Smart+: Tích hợp công nghệ Zigbee, có thể kết nối với nhiều thiết bị nhà thông minh khác và điều khiển bằng giọng nói hoặc ứng dụng trên điện thoại.

Bóng đèn thông minh Ikea Tradfri: Giá thành phải chăng, có thể điều chỉnh màu sắc và độ sáng, tương thích với nhiều hệ điều hành và có thể kết nối với các thiết bị nhà thông minh khác.

Bóng đèn thông minh GE C-Life: Tích hợp công nghệ Wi-Fi, có thể điều khiển bằng giọng nói hoặc ứng dụng trên điện thoại, giá thành phải chăng.

Bóng đèn thông minh Lohas Smart LED: Tương thích với Alexa và Google Assistant, có thể điều chỉnh màu sắc và độ sáng, giá thành phải chăng.

Bóng đèn thông minh TP-Link Kasa Smart: Tích hợp công nghệ Wi-Fi, có thể điều khiển bằng giọng nói hoặc ứng dụng trên điện thoại, có chế độ giả lập giúp bảo vệ nhà khi không có ai ở nhà.

Bóng đèn thông minh Xiaomi Yeelight: Tích hợp nhiều chế độ ánh sáng khác nhau, điều chỉnh được màu sắc và độ sáng, có thể điều khiển bằng giọng nói hoặc ứng dụng trên điện thoại.

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, chắc chắn bóng đèn thông minh sẽ càng ngày càng được nâng cao tính năng và trở nên thông minh hơn, giúp đem lại sự tiện lợi và tiết kiệm năng lượng cho người dùng.

Nguồn tham khảo: Hunonic Việt Nam[/tintuc]

[tintuc]

Van điện từ là gì

Nếu bạn làm trong ngành kỹ thuật thì chắc hẳn đã một vài lần nghe nói đến van điện từ rồi đúng không nào? Van điện từ có chức năng đóng – mở van bằng điện thì ai cũng biết. Nhưng cấu tạo bên trong và nguyên lý hoạt động của nó như thế nào? Van điện từ có báo nhiêu loại? Mỗi loại khác nhau như thế nào, và chúng có dùng để thay thế lẫn nhau được không? Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta cùng nhau mổ xẻ van điện từ nó là gì nhé !


Van điện từ được dùng phổ biến.

Van điện từ có tên gọi tiếng Anh là Solenoid Valve. Thiết bị này được dùng để kiểm soát dòng chảy của chất lỏng, chất khí, ứng dụng nguyên lý đóng mở do lực tác động của cuộn dây điện từ. Nói tóm gọn lại van điện từ là dùng điện đóng mở van thay vì dùng tay (van cơ thông thường như khóa nước ở nhà bạn dùng hằng ngày).

Đặc điểm của van điện từ : Chế độ đóng mở nhanh, gọn nhẹ, an toàn, hoạt động ổn định. Thiết bị có cấu tạo đơn giản và được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp như : hệ thống thủy lực, khí nén,…
Cấu tạo van điện từ

Van điện từ có cấu tạo chung khá đơn giản bao gồm cuộn hút và lõi thép. Thiết bị hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng từ giữa lõi thép và cuộn cảm. Van điện từ có rất nhiều loại hoạt động ở các môi trường khác nhau. Nên chúng sẽ có những cấu tạo về vật liệu khác nhau cac bạn nhé

Van điện từ có 2 loại cơ bản thường dùng nhất là : van 2 ngã và van loại 3 ngã.



Hình cấu tạo van điện từ (Solenoid valve).
Nguyên lý hoạt động van điện từ là gì?

Qua mặt cắt cấu tạo của van điện từ thì chúng ta sẽ thấy có một cuộn dây xung quanh một lõi sắt. Đi kèm với một lò xo nén. Nguyên lý hoạt động của van điện từ là khi có dòng điện cấp vào cuộn dây sẽ tạo ra một từ trường đủ mạnh ( hút lõi sắt ) thắng lực lò xo nén => Mở van.

Ngược lại ở trạng thái van đóng thì tương ứng với dòng điện vào cuộn dây sẽ bị ngắt. Khi đó lò xo nén sẽ đóng van lại.

Nguyên lý hoạt động cơ bản ở tất cả các van điện từ điều như vậy. Nhưng một số van điện từ loại cao cấp thay thế lõi sắt và lò xo bằng pittông.
Các loại van điện từ thông dụng

Như đã trình bày nguyên lý hoạt động ở trên. Van điện từ có 2 trạng thái đóng và mở. Nhưng đại đa số các van điện từ có trên thị trường thì ở dạng thường đóng (NC). Có nghĩa là ở trạng thái không có điện thì van ở trạng thái đóng không cho lưu chất đi qua. Khi muốn cho lưu chất đi qua thì kích hoạt nguồn điện cấp cho cuộn từ => Mở van.

Van điện từ thường mở rất hiếm khi xuất hiện trên thị trường. Nếu có thì cũng đặt hàng hãng sản xuất theo yêu cầu riêng. Vì ở trạng thái không có điện cấp vào cuộn từ thì van sẽ mở. Có nghĩa là van luôn mở cho lưu chất đi qua. Khi muốn khóa van lại thì kích cấp nguồn cho cuộn từ đóng van lại. => Nguyên lý hoạt động đi ngược với nguyên lý chung. Cấu tạo lò xo cũng khác. Thay bằng lò xo kéo.


Solenoid valves dùng cho thủy lực
Ứng dụng van điện từ (solenoid)

Van điện từ là thiết bị không thể thiếu trong hệ thống vận hành khí nén, thủy lực. Nhờ khả năng đóng mở nhanh cho tốc độ xử lý kịp thời với hệ thống tự động hóa trong sản xuất.

Ngoài ứng dụng cho hệ thống khí nén và thủy lực. Trong công nghiệp ứng dụng van điện từ cũng khá nhiều trong hệ thống cấp nước nóng – lạnh,…

Van điện từ rất ít được sử dụng trong dân dụng,…vì bình thường vẫn dùng van tay. Ứng dụng thường thấy nhất là hệ thống xả nước tự động trong các bồn tiểu cao cấp, hihi

Cám ơn các bạn đã xem bài viết này.
[/tintuc]

 [tintuc]


Đo và đọc panme là công việc không hề đơn giản đòi hỏi bạn cần hiểu về thiết bị cũng như nắm bắt được cách tính toán. Dưới đây sẽ giúp đo và đọc thước đo panme nhanh chóng, hiệu quả nhất.

Thước đo panme chuyên dụng với mục đích đo đạc đường kính trong, đường kính ngoài, đo độ sâu... Với những chiếc panme cơ khí, kết quả sẽ không hiển thị trên màn hình LCD mà bạn cần phải đọc trên vạch chia. Điều đó khiến bạn gặp khó khăn? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết cách sử dụng và cách đọc chính xac nhất.

Panme là gì?

Panme là loại thiết bị đo cơ khí có độ chính xác cao dùng để đo khoảng cách rất nhỏ, thường chính xác đến 1/1.000 mm hoặc một biện pháp chỉ số này là chính xác 1 / 1.000 milimet, hoặc 1 / 1.000.000 mét.

Có 2 loại panme chủ yếu: panme đo đường kính ngoài và đường kính trong. 

Xét về độ chính xác, panme có độ chính xác cao hơn hẳn so với nhiều loại thước đo khác, điển hình như thước cặp. Nó có thể cho độ chính xác đến 0,0005mm, con số gần như tuyệt đối này giúp panme ứng dụng trong các ngành nghề cần sự chính xác cao như đo thông số kỹ thuật của máy móc, chi tiết, nhôm kính hay dùng trong ngành công nghiệp nặng...

Panme là thiết bị đo ứng dụng rộng rãi trong đời sống

Panme là thiết bị đo được ứng dụng rộng rãi trong đời sống.

Thước đo panme có thể thực hiện nhiều dải đo khác nhau như 0-25mm, 0-50mm... hay 0-1000mm giúp đáp ứng tối đa nhu cầu đo lường của bạn. Việc ra đời loại panme điện tử cũng giúp mang đến cho người dùng sự thuận tiện, làm việc nhanh chóng và dễ dàng hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của panme là nó có tính vạn năng kém.

Cách sử dụng thước đo panme

Tuy rằng nhược điểm của thước đo panme là tính vạn năng kém (phải chế tạo từng loại chuyên biệt: panme đo ngoài, panme đo trong, panme đo sâu) và phạm vi đo hẹp (trong khoảng 25 mm). Thế nhưng kích cỡ đa dạng với các phạm vi 0-25mm, 25-50mm, 50-75mm, 75-100mm, 100-125mm, 125-150mm,…. thì panme vẫn là dụng cụ đo cơ khí được nhiều thợ chuyên nghiệp tin dùng.

Thước đo panme cung cấp dải đo đa dạng.

Thước đo panme cung cấp dải đo đa dạng.

Panme bao gồm các bộ phận như khung C, đe, thước chính, thước phụ. Trước khi thực hiện quá trình đo, kiểm tra xem panme có chính xác không là yếu tố cần thiết. Từng bước thực hiện như sau:

Bước 1: Khi đo tay trái cầm panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc thì vặn núm vặn cho đầu đo tiếp xúc với vật đúng áp lực đo
Bước 2: Phải giữ cho đường tâm của 2 mỏ đo trùng với kích thước vật cần đo
Bước 3:Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm (cần hãm) để cố định đầu đo động trước khi lấy Panme ra khỏi vật đo.
Bước 4: Khi đo dựa vào mép thước động ta đọc được số “mm” và nửa “mm” của kích thước ở trên thước chính.
Bước 5: Dựa vào vạch chuẩn trên thước chính ta đọc được phần trăm “mm” trên thước phụ (giá trị mỗi vạch là 0.01 mm)

Trong quá trình sử dụng thước đo panme hay bất kỳ dụng cụ công cụ đo nào khác, chúng ta cần chú ý cách thước bảo quản để thước giữ được độ chính xác khi đo.

  • Không được dùng Panme để đo khi vật đang quay.
  • Không đo các mặt thô, bẩn.
  • Phải lau sạch vật đo trước khi đo.
  • Không vặn trực tiếp ống vặn thước phụ để mỏ đo ép vào vật đo.
  • Cần hạn chế việc lấy Panme ra khỏi vị trí đo mới đọc kích thước
  • Các mặt đo của Panme cần phải giữ gìn cẩn thận, tránh để gỉ và bị bụi cát, bụi đá mài hoặc phôi kim loại mài mòn

Cách đọc trị số đo thước panme

  • Khi đo xem vạch "0" của du xích ở vào vị trí nào của thước chính ta đọc được phần nguyên của kích thước ở trên thước chính
  • Xem vạch nào của du xích trùng với vạch của thước chính ta đọc được phần lẻ của kích thước theo vạch đó của du xích (tại phần trùng nhau)
  • Khi đo dựa vào mép thước động ta đọc được số "mm" và nửa "mm". của kích thước ở trên thước chính.
  • Dựa vào vạch chuẩn trên thước chính ta đọc được phần trăm "mm" trên thước

Đọc trị số trên thước đo panme không quá phức tạp

Đọc trị số trên thước đo panme không quá phức tạp.

  • Trước khi đo cần kiểm tra xem panme có chính xác không.
  • Khi đo tay trái cầm panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc thì vặn núm vặn cho đầu đo tiếp xúc với vật đúng áp lực đo
  • Phải giữ cho đường tâm của 2 mỏ đo trùng với kích thước cần đo.
  • Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm (cần hãm) để cố định đầu đo động trước khi lấy panme ra khỏi vật đo.

Một số thước cặp panme được sử dụng phổ biến

Chúng tôi gợi ý đến bạn một số sản phẩm thước cặp panme được dùng phổ biến hiện nay để bạn có lựa chọn tốt nhất cho mình. Tuy nhiên, khi mua, cần xác định dải đo cần thiết để chọn cho mình sản phẩm chính xác nhất.

Panme đo ngoài điện tử dải đo 0-25mm Mitutoyo 293-240-30

Mitutoyo 293-240-30 được đánh giá là thước đo có độ chính xác cao, nó mang đến cho người dùng nhiều tiện ích khác nhau như khả năng đo đường kính ngoài, đo độ dày với dải đo 0-25mm/0-1”, chất liệu cứng cáp đảm bảo tuổi thọ lâu dài…

Thước đo ngoài điện tử này được lựa chọn và sử dụng nhiều bởi thợ cơ khí, nó được làm từ chất liệu cứng cáp, không gỉ, có khả năng chịu được va đập tốt, có thể chịu được va đập hiệu quả.

Giá tham khảo: 2.390.000đ (Chưa gồm VAT)

Mitutoyo 293-240-30 được sử dụng nhiều hiện nay

Mitutoyo 293-240-30 được sử dụng nhiều hiện nay

Panme đo ngoài cơ khí dải đo 25-50mm Mitutoyo 103-138

Panme Mitutoyo 103-138 là thiết bị đo có thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, có khoảng đo từ 25mm - 50mm, độ chia rất nhỏ chỉ 0.01mm nên cho kết quả đo chính xác. Sai số nhỏ chỉ ±2µm giúp công việc đo đạc và tính toán của bạn trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết.

Được làm bằng chất liệu thép không gỉ, Panme đo ngoài cơ khí Mitutoyo 103-138 đảm bảo cứng chắc, sử dụng bền lâu mà không lo tác động từ bên ngoài gât ảnh hưởng đến tuổi thọ.

Giá tham khảo: 860.000đ (Chưa gồm VAT)

Bộ sản phẩm Panme Mitutoyo 103-138

Bộ sản phẩm Panme Mitutoyo 103-138

Panme đo ngoài cơ khí dải đo 50-75mm Mitutoyo 103-139-10

Mitutoyo 103-139-10 có khả năng đo đạc chính xác cụ thể như: phạm vi với dải đo từ 50-75mm, độ chia là 0,01mm, độ chính xác: ±2µm. Sản phẩm được sử dụng nhiều trong đo thông số kỹ thuật, đo chiều dày, đường kính ngoài của các vật liệu như kim loại, gỗ, nhựa, các vật liệu có kích thước nhỏ cần độ chính xác cao...

Panme đo ngoài cơ khí Mitutoyo 103-139-10 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo độ chắc chắn, cứng cáp. Panme Mitutoyo thiết kế nhỏ gọn giúp bạn có thể di chuyển đến bất kỳ đâu để hoạt động.

Giá tham khảo: 1.060.000đ (Chưa gồm VAT)

Mitutoyo 103-139-10 dùng trong đo lường cơ khí

Mitutoyo 103-139-10 dùng trong đo lường cơ khí

Panme đo ngoài cơ khí dải đo 0-25mm Insize 3203-25A

Đến từ thương hiệu Insize, Insize 3203-25a được biết đến với khả năng đo ở phạm vi 0-25mm và cấp chính xác là 0.01mm. Hiện nay, panme cơ khí Insize 3203-25A đã được nhiều người lựa chọn, nó ứng dụng chủ yếu để đo đường kính ngoài chi tiết, bề dày của các tấm kim loại.

Thiết bị cơ khí Insize 3203-25A với sự gọn nhẹ, dễ dàng di chuyển, dễ dàng sử dụng mang đến cho khách hàng rất nhiều tiện ích.

Giá tham khảo: 410.000đ (Đã gồm VAT)

Panme đo ngoài cơ khí dải đo 0-25mm Insize 3203-25A

Panme đo ngoài cơ khí dải đo 0-25mm Insize 3203-25A

Lưu ý và cách bảo quản panme đúng cách

Lưu ý:

  • Trước khi đo cần kiểm tra xem panme thông số có chính xác hay không.
  • Khi đo tay trái cầm Panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc với vật đúng áp lực đo
  • Phải giữ cho đường tâm của 2 mỏ đo trùng nhau với kích thước cần đo
  • Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm để cố định đầu đo động trước khi lấy panme ra khỏi vật đo.

Cách bảo quản:

  • Không được dùng thiết bị đo cơ khí khi vật đang quay.
  • Không đo các mặt thô, bẩn.
  • Không ép mạnh hai mỏ đo vào vật đo.
  • Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số đo.

Thước đo xong phải đặt đúng vị trí ở trong hộp, không đặt thước chồng lên các dụng cụ khác hoặc đặt các dụng cụ khác chồng lên thước.

[/tintuc]

 [tintuc]

Cách đọc kết quả trên thước cặp loại cơ và điện tử
Thước cặp là dụng cụ đo lường có thể được sử dụng để đo khoảng cách bên trong, bên ngoài và đo độ sâu (tùy loại thước) độ chính xác dao động từ (±0.02 mm đến ± 0.15 mm)
Thước cặp có 2 loại: Thước cặp điện tử và thước cặp cơ khí.
Thay vì phải dùng kính lúp đọc vạch chia trên du xích của thước cặp rồi tính toán ra kết quả, để nhanh gọn lẹ và đỡ tốn nhiều thời gian thì ta chỉ cần mua loại thước cặp điện tử cho ra kết quả nhanh chóng, đỡ tốn nhiều thao tác như trên và giá thành cũng cao hơn loại thước cặp cơ.
Tên gọi các chi tiết của thước cặp:



  
Hướng dẫn cách đọc kết quả đo của thước cặp:


Hình 1
Có 2 chỗ cần chú ý trên thước cơ như mũi tên.
-Thứ 1 là vạch chia 0.02 mm.
Còn những vạch chia khác như 0.1 mm, 0.05 mm. Hoặc đơn vị là inch (vạch chia ở đây là khả năng đọc của thước)
-Thứ 2: vạch trên thước chính và vạch trên du xích.
*Vạch trên du xích:
Ta để ý vạch trên du xích hay thước phụ có 50 vạch, trải dài từ 0 1 2… đến 9 0.
Mỗi vạch trên thước tương ứng với 0.02 mm. 50 vạch x 0.02 = 1 mm.
50 vạch trên du xích tương ứng với 1 mm trên thước chính.
*Vạch trên thước chính:
Ở hình trên ta thấy vạch 0 trên du xích đã gần ngay giữa 2 vạch 37 mm và 38 mm. Nếu nhìn sơ sơ chưa tính kết quả đo chính xác thì kết quả gần 37.50.
Giờ ta tính kết quả cụ thể như sau:
Ta dùng kính lúp xem vạch nào trùng nhất ngay thẳng nhất 1 đường thẳng từ vạch trên thước chính xuống thước phụ thì vạch đó là số lẻ phía sau số nguyên của thước chính.
Hình trên vạch trùng nhất là vạch 23 trên du xích
Ta có: 37+(23*0.02)= 37.46 mm

Hình 2

Ở hình 2 do vạch số 0 trên du xích đã qua vạch 8 mm trên thước chính và
 vạch số 4 trên du xích là trùng nhất thì kết quả đo như sau:
Ta có: 8+(4*0.02)=8.08 mm
Để đỡ mất thời gian cho việc tính toán và đau mắt ta nên chọn mua thước cặp điện tử.
 Cách chỉnh sửa thước cặp khi có độ rơi, lỏng lẻo.
  • Trượt du xích qua lại trên thước xem có bị quá nặng hay quá nhẹ không. Cảm giác này tùy thuộc vào cảm giác của người sử dụng, bạn nên có 1 thước cặp mới ít sử dụng để chỉnh theo. Theo thời gian sử dụng thước bị mòn, khô dầu, gây ma sát làm mài mòn phần trục chính và thước phụ làm cho thước đo lỏng lẻo, từ đó sẽ tạo ra 1 góc lệch khi ta kẹp mẫu => dẫn đến sai số.
Khắc phục: chỉnh 2 ốc phía trên cho đến khi cảm thấy trượt thước phụ vừa tay thì dựng lại. Cho ít dầu bôi trơn hoặc mỡ bò. Trượt qua lại rồi lau sạch thước là ta có thể sử dụng được.
  • Nếu thước cặp bị mòn hoặc bị rơi rớt làm cong mỏ đo trong và mỏ đo ngoài. Ta có thể dùng dũa mài lại phần đó. (Nên có kinh nghiệm chuyên môn để tránh gây hư hỏng thêm cho thước). Sau khi dũa xong nhìn qua khe sáng hoặc dùng chuẩn để kiểm tra lại xem thước cho ra kết quả chính xác không

[/tintuc]

  [tintuc]Công tơ điện tử là thiết bị đo lường số lượng điện tiêu thụ hàng tháng của các hộ gia đình. Vậy xem đồng hồ điện như thế nào là chuẩn xác để không mất tiền oan. Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Ưu và nhược điểm của công tơ điện tử

Công tơ điện tử là thiết bị công tơ thế hệ mới có chứa những vi mạch tích hợp những công nghệ tiên tiến.

Đảm bảo các yếu tố đo lường năng lượng điện và giải, theo dõi chỉ số tiêu thụ. Công tơ điện tử cho phép tính toán giá điện tự động từ xa, giúp tự động hóa trong ngành công nghiệp điện. Sử dụng công tơ điện tử giúp tiết kiệm được nguồn nhân lực trong việc đo lường và thanh toán các chỉ số điện.

Cách đọc thông số công tơ điện tử tránh

Các thông số cơ bản cần biết

Đơn vị tính điện năng

Công thức tính điện năng A= Pt

Trong đó:

A: điện năng tiêu thụ

P: công suất tiêu thụ của thiết bị (đơn vị KW)

t : thời gian (đơn vị được tính bằng (giờ) H)

Tìm hiểu các thông số cần thiết của đồng hồ điện

Nhìn vào thông số vòng quay trên thân đồng hồ để biết được số vòng quay của đồng hồ điện. Trên thiết bị công tơ điện tử ta thường thấy thông số 450 vòng/KWH và 450 rev/KWH (ghi bằng tiếng Anh)

Đọc thông số công tơ điện tử 1 pha cho gia đình

Trong mặt công tơ điện tử được ghi rất nhiều các thông số nhưng thông số cần chú ý và quan tâm đó là dãy số hiển thị số KWH, số điện tiêu thụ của các gia đình.

Đọc chỉ số trên màn hình LCD

Trên màn hình thường có 2 dãy số, nhưng dãy số bạn cần quan tâm là dãy số dưới ó chữ KWH

Ví dụ 0.0 KWH là dãy số đang hiển thị ở công tơ điện. Giữ 2 số 0 có 1 dấu chấm, số 0 bên trái chính hiển thị KWH, số 0 bên phải là hàng đơn vị 1/10 của KWH. Vì vậy, khi đọc chỉ đọc số hiển thị trước dấu chấm và bỏ đi phần số 0 đằng sau.

Ví dụ cụ thể: 000033.8 Kwh dãy số hiển thị trên công tơ điện 3 pha

33 Kwh: chỉ số điện của chiếc đồng hồ

8: chỉ là chỉ số hàng đơn vị

Cách đọc công tơ điện tử 3 pha cho gia đình

Để đọc được chỉ số Công tơ 3 pha trực tiếp thông thường bao gồm các loại như 10(20) Ampe, 20(40) Ampe, 30(60)A, 50(100)A. Tóm lại các loại trực tiếp có cách đọc khá giống nhau là không cần phải nhân thêm hệ số.

Các thông số công tơ điện 3 pha trực tiếp 10(20)A

*

Thông số công tơ điện 3 pha

Chỉ số công tơ điện 3 pha 10(20)A bao gồm 5 chữ số với tông màu màu đen và 1 chữ số tông màu đỏ như trên hình. Số có tông màu đỏ là số có giá trị 0.1kWh, còn lại các số có tông màu đen ghép lại có giá trị là kWh. Ví dụ như số ta đọc được là 88668 thì giá trị ta cần đọc là 8866.8 kWh. Thường chúng ta bỏ phần thập phân, còn lại là 8866 kWh ( hay còn gọi là 8866 số điện).

Chỉ số công tơ 3 pha trực tiếp 20(40) Ampe(A), 30(60) Ampe(A), 50(100) Ampe(A)

*

Thông số chi tiết của công tơ điện 3 pha

Cách đọc thông số này khác so với chỉ số công tơ điện 3 pha trực tiếp 10(20) Ampe

Thông số công tơ điện 3 pha này bao gồm 6 chữ số tông màu đen như trên hình. Các thông số này ghép lại sẽ cho ra giá trị là kWh. Ví dụ số đọc được là 886688 thì giá trị cần đọc là 886688 kWh ( hay còn gọi là 886688 số điện).

[/tintuc]

[tintuc]


Ampe kìm là vật dụng không thể thiếu đối với mỗi người công nhân, kỹ sư. Ampe kìm là vật dụng hữu hiệu sử dụng đo thông số của dòng điện. Nhiều người không biết ampe kìm là gì? Cách sử dụng ampe kìm ra sao? Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây của META.vn để rõ hơn về ampe kìm nhé. 

Định nghĩa ampe kìm

Ampe kìm là thiết bị đo điện hiện đại, ứng dụng kỹ thuật số, có khả năng đo hầu hết các thông số điện năng, cho kết quả chính xác nhanh chóng. Là thiết bị đo điện chuyên dụng để đo dòng điện với dải đo rộng từ 100mA đến 2000A . Một số model ampe kìm được tích hợp nhiều tính năng như đồng hồ vạn năng là đo: điện áp, điện trở, tần số... Tên của thiết bị đo điện này được đặt theo đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe kìm.

Ampe kìm là gì?

Ampe kìm là gì?

Ampe kìm là thiết bị đo chuyên dụng để đo dòng điện với dải đo rộng từ 100mA đến 2000A. Một số model Ampe kìm được tích hợp nhiều tính năng như đồng hồ vạn năng là đo: điện áp, điện trở, tần số... Tên của dụng cụ đo lường này được đặt theo đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe.

Chức năng của ampe kìm

Ampe kìm có chức năng chính là đo dòng điện. Ngoài ra một số loại có tích hợp thêm tính năng đo điện áp xoay chiều, điện trở, tần số, nhiệt độ (chọn thêm đầu đo nhiệt), kiểm tra dẫn điện...

Phân loại ampe kìm

Ampe kìm có 2 loại là màn hình hiển thị số điện tử và màn hình chỉ thị kim

Phân biệt loại ampe kìm
Phân biệt loại ampe kìm

Cơ chế hoạt động của ampe kìm

Trong dòng điện xoay chiều, từ trường biến thiên sinh ra bởi dòng điện có thể gây cảm ứng điện từ lên một cuộn cảm nằm gần dòng điện. Chức năng là đo ampe dòng điện xoay chiều, điện trở, tần số, nhiệt độ (đầu đo tùy chọn), kiểm tra các kỹ thuật điện, chức năng kiểm tra dạng sóng méo, đo lường giá trị của đỉnh sóng...

Cách sử dụng ampe kìm

Ampe kìm cũng giống như Đồng hồ vạn năng. Muốn đo dòng điện thì kẹp vào đoạn dây mà dòng điện chạy qua. Nếu bạn muốn sử dụng như các thiết bị điện đo áp, đo thông mạch và sau đó thêm những tham số khác thì dùng que và sử dụng như là sử dụng đồng hồ vạn năng thông thường.

Cách sử dụng ampe kìm

Cách sử dụng ampe kìm

Lưu ý khi sử dụng ampe kìm:

  • Chú ý khi sử dụng Ampe kìm + Mắc chốt (+) của ampe kìm về phía cực dương của nguồn điện.
  • Không mắc trực tiếp 2 chốt của ampe kìm vào 2 cực của nguồn điện.
  • Điều chỉnh kim chỉ thị đúng vạch 0.
  • Đặt mắt đọc đúng vị trí.

[/tintuc]

 [tintuc]

1) Giới thiệu về Đồng hồ vạn năng ( VOM)

Đồng hồ vạn năng ( VOM ) là thiết bị đo không thể thiếu được với bất kỳ một kỹ thuật viên điện tử nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện.

Ưu điểm: đo nhanh, kiểm tra được nhiều loại linh kiện, thấy được sự phóng nạp của tụ điện , tuy nhiên đồng hồ này có hạn chế về độ chính xác và có trở kháng thấp khoảng 20K/Vol do vây khi đo vào các mạch cho dòng thấp chúng bị sụt áp.

2) Hướng dẫn đo điện áp xoay chiều

 
  Sử dụng đồng hồ vạn năng đo áp AC

Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang AC, để thang AC cao hơn điện áp cần đo một nấc, Ví dụ nếu đo điện áp AC220V ta để thang AC 250V, nếu ta để thang thấp hơn điện áp cần đo thì đồng hồ báo kịch kim, nếu để thanh quá cao thì kim báo thiếu chính xác.

     Chú ý - chú ý :

 Tuyết đối không để thang đo điện trở hay thang đo dòng điện khi đo vào điện áp xoay chiều => Nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay lập tức !  

 
  Để nhầm thang đo dòng điện, đo vào
nguồn AC => sẽ hỏng đồng hồ


Để nhầm thang đo điện trở, đo vào nguồn AC
=> sẽ hỏng các điện trở trong đồng hồ

 
* Nếu để thang đo áp DC mà đo vào nguồn AC thì kim đồng hồ không báo , nhưng đồng hồ không ảnh hưởng . 

 
Để thang DC đo áp AC đồng hồ không lên kim
tuy nhiên đồng hồ không hỏng

3) Hướng dẫn đo điện áp một chiều DC bằng đồng hồ vạn năng.

Khi đo điện áp một chiều DC, ta nhớ chuyển thang đo về thang DC, khi đo ta đặt que đỏ vào cực dương (+) nguồn, que đen vào cực âm (-) nguồn, để thang đo cao hơn điện áp cần đo một nấc. Ví dụ nếu đo áp DC 110V ta để thang DC 250V, trường hợp để thang đo thấp hơn điện áp cần đo => kim báo kịch kim, trường hợp để thang quá cao => kim báo thiếu chính xác.


Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp một chiều DC

 * Trường hợp để sai thang đo :

Nếu ta để sai thang đo, đo áp một chiều nhưng ta để đồng hồ thang xoay chiều thì đồng hồ vạn năng sẽ báo sai, thông thường giá trị báo sai cao gấp 2 lần giá trị thực của điện áp DC, tuy nhiên đồng hồ cũng không bị hỏng .

   Để sai thang đo khi đo điện áp một chiều => báo sai giá trị.

* Trường hợp để nhầm thang đo

Chú ý - chú ý: Tuyệt đối không để nhầm đồng hồ vạn năng vào thang đo dòng điện hoặc thang đo điện trở khi ta đo điện áp một chiều (DC) , nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay !!

 Trường hợp để nhầm thang đo dòng điện khi đo điện áp DC => đồng hồ sẽ bị hỏng !

  Trường hợp để nhầm thang đo điện trở khi đo điện
áp DC => đồng hồ sẽ bị hỏng các điện trở bên trong!

4) Hướng dẫn đo điện trở và trở kháng.

Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng ta có thể đo được rất nhiều thứ.

    • Đo kiểm tra giá trị của điện trở

    • Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn

    • Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn mạch in

    • Đo kiểm tra các cuộn dây biến áp có thông mạch không

    • Đo kiểm tra sự phóng nạp của tụ điện

    • Đo kiểm tra xem tụ có bị dò, bị chập không.

    • Đo kiểm tra trở kháng của một mạch điện

  • Đo kiểm tra đi ốt và bóng bán dẫn.


* Để sử dụng được các thang đo này đồng hồ phải được lắp 2 Pin tiểu 1,5V bên trong, để xử dụng các thang đo 1Kohm hoặc 10Kohm ta phải lắp Pin 9V.

4.1 - Đo điện trở :

Đo kiểm tra điện trở bằng đồng hồ vạn năng

Để đo tri số điện trở ta thực hiện theo các bước sau :

  • Bước 1 : Để thang đồng hồ về các thang đo trở, nếu điện trở nhỏ thì để thang x1 ohm hoặc x10 ohm, nếu điện trở lớn thì để thang x1Kohm hoặc 10Kohm. => sau đó chập hai que đo và chỉnh triết áo để kim đồng hồ báo vị trí 0 ohm.
  • Bước 2 : Chuẩn bị đo .
  • Bước 3 : Đặt que đo vào hai đầu điện trở, đọc trị số trên thang đo, Giá trị đo được = Chỉ số thang đo X Thang đo

    Ví dụ : nếu để thang x 100 ohm và chỉ số báo là 27 thì giá trị là = 100 x 27 = 2700 ohm = 2,7 K ohm

  • Bước 4 : Nếu ta để thang đo quá cao thì kim chỉ lên một chút , như vậy đọc trị số sẽ không chính xác.
  • Bước 5 : Nếu ta để thang đo quá thấp , kim lên quá nhiều, và đọc trị số cũng không chính xác.
  • Khi đo điện trở ta chọn thang đo sao cho kim báo gần vị trí giữa vạch chỉ số sẽ cho độ chính xác cao nhất.

4.2 - Dùng thang điện trở để đo kiểm tra tụ điện  

  •  Ta có thể dùng thang điện trở để kiểm tra độ phóng nạp và hư hỏng của tụ điện , khi đo tụ điện , nếu là tụ gốm ta dùng thang đo x1K ohm hoặc 10K ohm, nếu là tụ hoá ta dùng thang x 1 ohm hoặc x 10 ohm.

 

  Dùng thang x 1K ohm để kiểm tra tụ gốm

 Phép đo tụ gốm trên cho ta biết : 

 Tụ C1 còn tốt => kim phóng nạp khi ta đo
 Tụ C2 bị dò => lên kim nhưng không trở về vị trí cũ
 
Tụ C3 bị chập => kim đồng hồ lên = 0 ohm và không trở về.

 

  Dùng thang x 10 ohm để kiểm tra tụ hoá

Ở trên là phép đo kiểm tra các tụ hoá, tụ hoá rất ít khi bị dò hoặc chập mà chủ yếu là bị khô ( giảm điện dung) khi đo tụ hoá để biết chính xác mức độ hỏng của tụ ta cần đo so sánh với một tụ mới có cùng điện dung.

Ở trên là phép đo so sánh hai tụ hoá cùng điện dung, trong đó tụ C1 là tụ mới còn C2 là tụ cũ, ta thấy tụ C2 có độ phóng nạp yếu hơn tụ C1 => chứng tỏ tụ C2 bị khô ( giảm điện dung )

Chú ý khi đo tụ phóng nạp, ta phải đảo chiều que đo vài lần để xem độ phóng nạp.

5 - Hướng dẫn đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng

Cách 1 : Dùng thang đo dòng
Để đo dòng điện bằng dong ho van nang, ta đo đồng hồ nối tiếp với tải tiêu thụ và chú ý là chỉ đo được dòng điện nhỏ hơn giá trị của thang đo cho phép, ta thực hiện theo các bước sau

Bươc 1 : Đặt đồng hồ vạn năng vào thang đo dòng cao nhất .

Bước 2: Đặt que đồng hồ nối tiếp với tải, que đỏ về chiều dương, que đen về chiều âm .

  • Nếu kim lên thấp quá thì giảm thang đo
  • Nếu kim lên kịch kim thì tăng thang đo, nếu thang đo đã để thang cao nhất thì đồng hồ vạn năng không đo được dòng điện này.
  • Chỉ số kim báo sẽ cho ta biết giá trị dòng điện .

 Cách 2 : Dùng thang đo áp DC

Ta có thể đo dòng điện qua tải bằng cách đo sụt áp trên điện trở hạn dòng mắc nối với tải, điện áp đo được chia cho giá trị trở hạn dòng sẽ cho biết giá trị dòng điện, phương pháp này có thể đo được các dòng điện lớn hơn khả năng cho phép của đồng hồ  và đồng hồ vạn năng cũg an toàn hơn.

Cách đọc trị số dòng điện và điện áp khi đo như thế nào ?

 Đọc giá trị điện áp AC và DC

  • Khi đo điện áp DC thì ta đọc giá trị trên vạch chỉ số DCV.A
  •  Nếu ta để thang đo 250V thì ta đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 250, tương tự để thang 10V thì đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 10. trường hợp để thang 1000V nhưng không có vạch nào ghi cho giá trị 1000 thì đọc trên vạch giá trị Max = 10, giá trị đo được nhân với 100 lần
  • Khi đo điện áp AC thì đọc giá trị cũng tương tự. đọc trên vạch AC.10V, nếu đo ở thang có giá trị khác thì ta tính theo tỷ lệ. Ví dụ nếu để thang 250V thì mỗi chỉ số của vạch 10 số tương đương với 25V.
  • Khi đo dòng điện thì đọc giá trị tương tự đọc giá trị khi đo điện áp
Nguồn: EMIN

[/tintuc]

backtop
Super store
Zalo: 0886.321.332